Miconazol nitrat
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (hoạt chất)
Miconazole nitrate
Loại thuốc
Thuốc chống nấm nhóm azole.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc xịt hoặc thoa ngoài da.
Dược động học:
Hấp thu
Miconazole là một loại thuốc chống nấm nhóm azole, được sử dụng để điều trị nhiều tình trạng bệnh khác nhau, bao gồm cả những trường hợp do nấm Candida phát triển quá mức. Trong số các azole, miconazole là azole duy nhất được cho là hoạt động thông qua ba cơ chế chính. Trong đó, cơ chế hoạt động chính là thông qua việc ức chế hoạt động của CYP450 14α-lanosterol demethylase của nấm, dẫn đến thay đổi quá trình sản xuất ergosterol và làm suy giảm thành phần, tính thấm của màng tế bào, từ đó dẫn đến rò rỉ cation, phosphat và protein trọng lượng phân tử thấp.
Ngoài ra, miconazole ức chế peroxidase và catalase của nấm mà không ảnh hưởng đến hoạt động của NADH oxidase, dẫn đến tăng sản xuất các loại oxy phản ứng và cuối cùng dẫn đến apoptosis.
Cơ chế thứ ba của miconazole có thể là do ức chế quá trình khử methyl lanosterol, gây ra sự gia tăng nồng độ farnesol nội bào. Sản phẩm này giúp ngăn chặn Candida chuyển đổi từ dạng nấm men sang nấm sợi.
Miconazole được dùng cho những người tình nguyện khỏe mạnh dưới dạng viên uống duy nhất 50 mg tạo ra Cmax trung bình là 15,1 ± 16,2 mcg/mL, AUC trung bình là 55,2 ± 35,1 mcg*h/mL và Tmax trung bình là 7 giờ ( phạm vi 2,0-24,1). Ở những bệnh nhân này, nồng độ trong huyết tương đo được dao động từ 0,5 đến 0,83 mcg/mL.
Miconazol dùng tại chỗ được hấp thu kém vào hệ tuần hoàn. Ở những bệnh nhi từ 1 đến 24 tháng tuổi được bôi thuốc mỡ miconazol tại chỗ nhiều lần trong 7 ngày, nồng độ miconazol trong huyết tương thấp hơn 0,5 ng/mL ở 88% bệnh nhân. Những bệnh nhân còn lại có nồng độ là 0,57 và 0,58 ng/ml tương ứng. Tương tự như vậy, bệnh nhân dùng miconazol 1200 mg đặt âm đạo có Cmax trung bình là 10,71 ng/mL, Tmax trung bình là 18,4 giờ và AUC trung bình là 477,3 ng*h/mL.

Phân bố
Miconazole nitrate dùng tại chỗ sẽ được hấp thu và phân bố vào hệ tuần hoàn.
Chuyển hóa
Miconazole được chuyển hoá ở gan mà không tạo ra bất kỳ chất chuyển hoá có hoạt tính nào.
Thải trừ
Miconazole được bài tiết qua nước tiểu và phân, với ít hơn 1% miconazole không chuyển hóa được tìm thấy trong nước tiểu.
Dược lực học:
Miconazol là thuốc kháng nấm nhóm azole có chức năng chủ yếu thông qua việc ức chế demethylase cụ thể trong phức hợp CYP450. Vì miconazol thường được bôi tại chỗ và được hấp thu tối thiểu vào hệ tuần hoàn sau khi bôi, nên phần lớn các phản ứng của bệnh nhân chỉ giới hạn ở trường hợp quá mẫn và sốc phản vệ. Bệnh nhân sử dụng sản phẩm miconazole đặt âm đạo được khuyến cáo không nên dựa vào các biện pháp tránh thai để tránh mang thai và các bệnh lây truyền qua đường tình dục, cũng như không sử dụng băng vệ sinh cùng lúc.

Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Topiramate
Loại thuốc
Thuốc chống co giật
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang rắc 15 mg, 25 mg.
Viên nang giải phóng kéo dài 25 mg, 50 mg, 100 mg, 150 mg, 200 mg.
Viên nén bao phim 25 mg, 50 mg, 100 mg, 200 mg.
Hỗn dịch uống 10 mg/ml, 20 mg/ml.
Biosaccharide Gum-1 là gì?
Tên thường gọi: Biosaccharide Gum-1.
CAS: 223266-93-1 (Chemical Abstract Service - CAS là một bộ phận của Hiệp hội Hóa học Hoa Kỳ, là một cơ sở dữ liệu về các hợp chất và trình tự hóa học. Mỗi mục nhập CAS được xác định bằng “Số đăng ký CAS” của chúng, gọi tắt là “Số CAS”).
Tên gọi khác: Alpha-D-Galacturono-6-deoxy-alpha-L-galacto-beta-D-galactan; Fucogel.
Biosaccharide Gum-1 là một loại polysaccharide hay được gọi là Fucogel, là một loại đường có trọng lượng phân tử cao được tạo thành bằng quá trình lên men từ sorbitol.
Biosaccharide Gum-1 có công thức hóa học phân tử là (C18H28O16)n. Trọng lượng phân tử là 500.4032 g/mol.

Với nhu cầu làm đẹp phát triển như ngày nay, trong quá trình tìm kiếm liên tục các hoạt chất mạnh mẽ để nâng cấp quy trình chăm sóc da, chúng ta thường bắt gặp các thành phần như axit hyaluronic hoặc retinol hay AHA, BHA… Tuy nhiên, xu hướng chăm sóc da đang chuyển sang các thành phần sáng tạo tự nhiên, thì Biosaccharide Gum-1 có thể nói là ứng cử viên sáng giá vì nhiều công dụng tuyệt vời.
Theo các nhà sản xuất, Biosaccharide Gum-1 được mô tả bằng 5 từ đó là “S.M.A.R.T.”, đó là Soothing (làm dịu), Moisturizing (dưỡng ẩm), Anti-aging (chống lão hóa), Resurfacing (tái cấu trúc) và Touch (cảm giác mềm mại).
Điều chế sản xuất Biosaccharide Gum-1
Fucogel hay Biosaccharide Gum-1 là một polysaccharide anion có trọng lượng phân tử cao thu được bằng quá trình lên men vi khuẩn từ chất nền thực vật không biến đổi gen. Nó chứa L-fucose, D-galactose và axit galacturonic và được sử dụng ở dạng dung dịch với tỷ lệ 1% trong nước (Fucogel® 1.5P, Fucocert®) hoặc ở dạng bột (Fucogel® Powder).
Thiết kế dạng bột của Fucogel® là kết quả của phương pháp tiếp cận thân thiện với môi trường cho phép giảm thiểu lượng nước được sử dụng trong quá trình này và do đó giúp bảo tồn nguồn nước tự nhiên của trái đất.
Không có chất bảo quản, Fucogel® Powder đặc biệt phù hợp với công thức có nhãn tự nhiên, có chỉ số tự nhiên cao hơn, hoặc không có hoặc ít công bố về chất bảo quản.
Fucogel® Powder trước hết cũng mở rộng phạm vi tham chiếu mỹ phẩm được công nhận toàn cầu Fucogel® cho các ứng dụng phấn trang điểm cũng như bất kỳ dạng bột nào khác (dầu gội khô, phấn rôm em bé, v.v.) để mang lại cảm quan và đặc tính sinh học đa chức năng của nó.

Cơ chế hoạt động
Một polysaccharide anion được sản xuất theo công nghệ sinh học có tác dụng giữ ẩm do giữ nước trong lớp sừng.
Biosaccharide Gum-1 hay Fucogel mang lại tác động kép trên da:
-
Thứ nhất, Biosaccharide Gum-1 tạo thành một lớp phủ trên bề mặt da chúng ta, để có thể duy trì độ ẩm hiệu quả.
-
Thứ hai, Biosaccharide Gum-1 có tác dụng làm dịu các kích ứng, điều hòa hoạt động các yếu tố lão hóa và tăng sinh tế bào sừng.
Thật vậy, Fucogel có hoạt tính sinh học nhờ vào ái lực với các thụ thể fucose trong da. Tuy nhiên, nó cũng thể hiện một khả năng độc đáo để điều chỉnh độ nhạy của tế bào thần kinh.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Enalapril.
Loại thuốc
Thuốc chống tăng huyết áp, nhóm ức chế enzym chuyển angiotensin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén chứa 2,5 mg, 5 mg, 10 mg, 20 mg enalapril maleat.
Thuốc tiêm dạng dung dịch chứa enalaprilat: 1,25 mg/ml (ống 1 ml, 2 ml, có chứa alcol benzylic).
Viên nén phối hợp: 5 mg enalapril maleat với 12,5 mg hydroclorothiazid; 10 mg enalapril maleat với 25 mg hydroclorothiazid.
Sản phẩm liên quan








